Chi phí trồng răng vĩnh viễn - Hiện nay, chỉ có duy nhất một phương pháp trồng răng giả có thể sử dụng trọn đời đó là răng implant. Trụ i...
Chi phí trồng răng vĩnh viễn - Hiện nay, chỉ có duy nhất một phương pháp trồng răng giả có thể sử dụng trọn đời đó là răng implant. Trụ implant được cắm vào xương hàm, thay thế cho chân răng thật đã mất một cách hoàn hảo về chức năng ăn nhai và thẩm mỹ. Vậy chi phí thực hiện cấy ghép implant là bao nhiêu?
Vì sao gọi là trồng răng vĩnh viễn?
Do nhiều nguyên nhân khác nhau như bẩm sinh, tai nạn hoặc do tuổi tác mà bạn bị mất răng vĩnh viễn. Lúc này, sẽ có 3 giải pháp phục hình nha khoa thẩm mỹ là dùng hàm tháo lắp, làm cầu răng sứ và cấy ghép implant. Trong đó, cấy ghép implant là phương pháp duy nhất có thể sử dụng được vĩnh viễn.
Hàm tháo lắp chỉ có thời hạn sử dụng từ 3 - 5 năm, cầu răng sứ từ 7 - 10 năm do chúng chỉ phục hình được phần thân răng, chân răng vẫn không thể thay thế được. Đối với cấy ghép implant, trụ răng giả thay thế cả chân răng hiệu quả nên sẽ duy trì trọn đời, không xảy ra bất kì vấn dề nào do mất răng gây ra.
![]() |
Trụ implant thay thế cho chân răng đã mất* |
Những điều cần biết về trồng răng vĩnh viễn
Trồng răng có đau không?
Mặc dù là phương pháp phẫu thuật nhưng quy trình cấy ghép implant hoàn toàn không đau. Vì cấu trúc xương và mô ở vùng khung hàm không quá nhạy cảm. Quá trình này còn phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật của bác sĩ, chỉ cần đặt trụ đúng vị trí, đúng kỹ thuật,...thì vấn đề đau đớn sẽ không quá lớn.
Ngoài ra, trước khi thực hiện, bạn sẽ được gây tê hoặc gây mê, sau khi thuốc hết tác dụng, cơn đau sẽ bất đầu xuất hiện nhưng được kiểm soát bởi bác sĩ. Sau khi cấy trụ, bác sĩ kê thuốc giảm đau, hướng dẫn chăm sóc răng miệng đúng cách để tránh ảnh hưởng đến trụ răng tối đa.
Thời gian trồng răng bao lâu?
Trong những trường hợp bình thường, bệnh nhân cần từ 3 - 4 tháng để hoàn thiện quá trình cấy ghép implant.
Đối với loại trụ Implant Straumann SLActive, bệnh nhân chỉ cần 6 tuần là xương đã có thể tích hợp trụ implant.
Đặc biệt, trồng răng vĩnh viễn bằng phương pháp ALL - ON 4 và ALL - ON 6, bệnh nhân chỉ cần mất khoảng 3 ngày là đã hoàn thành quá trình cấy ghép.
![]() |
Chi phí trồng implant cao* |
Chi phí trồng răng vĩnh viễn bao nhiêu?
Vì cấu tạo của răng implant gồm 3 phần nên chi phí trồng răng vĩnh viễn bằng implant được tính dựa trên chi phí chế tạo của 3 phần riêng biệt. Bạn có thể tham khảo bảng giá niêm yết tại nha khoa Đăng Lưu như sau:
BẢNG GIÁ CẤY GHÉP IMPLANT NĂM 2023 |
|
DỊCH VỤ |
GIÁ |
I. IMPLANT |
|
1. Implant C1 – Đức |
15.200.000 / trụ |
2. Implant California –
Mỹ |
11.700.000 / trụ |
3. Implant Neodent –
Thụy Sĩ |
11.700.000 / trụ |
4. Implant Straumann – Thụy
Sĩ |
21.500.000 / trụ |
5. Implant Nobel – Mỹ |
21.500.000 / trụ |
6. Implant Hiossen
– Mỹ |
11.700.000 / trụ |
7. Implant Paltop –
Mỹ |
12.000.000 / trụ |
8. Implant Kisplant –
Hàn Quốc |
9.500.000 / trụ |
9. Máng hướng dẫn
Digital |
2 triệu VNĐ/1 Implant (1 triệu VNĐ/1 Implant từ Implant
thứ 2 trở đi) |
10. Scan Digital |
500.000/ 1 lượt |
II. ABUTMENT |
|
1. Abutment C1 – Đức |
7.000.000/ răng |
2. Abutment California – Mỹ |
13.000.000/ răng |
3. Abutment Neodent –
Thụy Sĩ |
9.500.000/ răng |
4. Abutment Straumann – Thụy
Sĩ |
11.700.000/ răng |
5. Abutment Nobel – Mỹ |
11.700.000/ răng |
6. Abutment Hiossen – Mỹ |
9.500.000/ răng |
7. Abutment Paltop
– Mỹ |
9.500.000/ răng |
8. Abutment Kisplant – Hàn
Quốc |
8.500.000/ răng |
III. RĂNG SỨ TRÊN IMPLANT |
|
1.Implant – Răng sứ Titanium |
3.000.000/ răng |
2.Implant – Răng sứ
Zirconia |
5.500.000/ răng |
3.Implant –Răng
sứ Cercon |
6.000.000/ răng |
GHÉP XƯƠNG – NÂNG XOANG |
|
1. Ghép xương nhân tạo
(không màng) cấp I |
7.000.000/ răng |
2.Ghép xương nhân tạo
(không màng) cấp II |
9.500.000/ răng |
3. Ghép xương nhân tạo
màng colagen cấp I |
11.500.000/ răng |
4. Ghép xương nhân tạo
màng colagen cấp II |
14.000.000/ răng |
5. Ghép xương nhân tạo
màng titan cấp I |
16.500.000/ răng |
6. Ghép xương nhân tạo
màng titan cấp II |
18.500.000/ răng |
7. Ghép xương khối nhân tạo |
25.000.000/ vùng |
8. Nâng xoang kín – cấp
I |
18.500.000/ vùng |
9. Nâng xoang kín – cấp
II |
23.500.000/ vùng |
10. Nâng xoang hở – cấp I |
23.500.000/ vùng |
11. Nâng xoang hở – cấp II |
35.000.000/ vùng |